Ý nghĩa - Ký hiệu, thông số kỹ thuật của dây cáp điện

Dây cáp điện là sản phẩm được sử dụng chủ lực trong ngành điện lực và góp phần không nhỏ trong việc xây dựng các công trình điện, dự án điện. Dây dẫn điện có thể gồm một lõi hoặc nhiều lõi bao kèm thêm lớp vỏ cách điện hay còn gọi là dây bọc hoặc dây trần. Lớp vỏ này có chức năng bảo vệ cáp khỏi các tác động bên ngoài. Trên mỗi dây cáp điện đều có những ký hiệu riêng để nhận biết khả năng tải, chất liệu hay tiết diện của dây. Nội dung bài viết sau đây sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về ý nghĩa – ký hiệu và thông số kỹ thuật của dây cáp điện.
Ý nghĩa - Ký hiệu, thông số kỹ thuật của dây cáp điện


Ý nghĩa của ký hiệu trên dây cáp điện

Dây cáp điện đơn thường có ký hiệu là CV hoặc CE. Còn dây cáp nhiều lõi có thêm lớp cách điện sẽ có ký hiệu là CVV, CEV, CEV (Trong đó C là viết tắt của đồng, E là XLPE, V là PVC). Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp quý vị cóp được cái nhìn cụ thể hơn:
VSF: Là loại dây điện mềm được bọc ngoài bằng PVC, nhiều sợi, lõi đồng (Cu/PVC)
IV: Là dây điện bọc PVC (Lõi Cu, vỏ PVC)
CEV hoặc CXV: Là cáp hạ thế XLPE (Lõi Cu/XLPE/PVC)
VV: Là cáp hạ thế PVC (Lõi Cu/PVC/PVC)
CVV: Là cáp điều khiển (Cu/PVC/PVC)
Còn CVV-S: Cáp điều khiển có màn chắn bằng đồng (Cu/PVC/PVC-S)
Thêm ký hiệu nữa đó là VCTFK: Chỉ loại dây điện dẹt và có 2 lõi.
Ký hiệu trên dây cáp điện

Ngoài ra thì còn có một số ký hiệu được viết tắt từ tiếng Anh và quý vị có thể tham khảo qua bảng sau:
Ý nghĩa ký tự tiếng Anh
Ý nghĩa ký tự tiếng Việt
Al: Aluminum
Nhôm
AWA: Aluminum Wire Armor
Giáp sợi nhôm (cáp đơn)
DATA: Double Aluminum Tape Armor
Giáp 2 lớp băng nhôm (cáp đơn)
DSTA: Double Steel Tape Armor
Giáp 2 lớp băng thép
LSHF: Low Smoke Halogen Free Compound
Hợp chất ít khói và không sinh khí Halogen
GSWA: Galvanized Steel Wire Armoured
Giáp sợi thép mạ kẽm
UnAr: Unarmoured
Không có giáp
XLPE: XLPE compound
Hợp chất XLPE
PVC: PVC Compound Sheath
Hợp chất PVC
Mica
Băng mica

Ý nghĩa màu dây điện và tiêu chuẩn các loại dây cáp điện


Điện AC phần tiếp đất sẽ có màu xanh lá (vàng), trung tính có màu xanh dương. Điện 1 pha (pha nóng sẽ có màu đen hoặc nâu). Điện 3 pha sẽ có pha 1 màu nâu, pha 2 màu đen và pha 3 màu xám.
Điện DC thì thường có màu xanh dương hoặc nâu, cực âm màu xanh dương hoặc xám. Phần bảo vệ tiếp đất có thể có màu xanh lá hoặc vàng gần giống như điện AC.
Có 2 tiêu chuẩn dây cáp điện chủ yếu là tiêu chuẩn châu ÂU IEC và tiêu chuẩn châu Mỹ là USNEC. Phía trên là ý nghĩa màu dây điện theo tiêu chuẩn châu Âu còn xét theo tiêu chuẩn châu Mỹ thì màu dây sẽ được phân định như sau:
Đối với điện AC thì phần nối đất màu xanh lá hoặc vàng, trung tính sẽ có màu xám hoặc trắng. Điện 1 pha thì pha nóng sẽ có màu đen hoặc đỏ còn điện 3 pha thì 1 pha sẽ có màu đen hoặc nâu, pha 2 sẽ có màu đỏ hoặc cam, pha số 3 sẽ có màu xanh dương hoặc vàng. Còn đối với điện DC thì cực âm có màu trắng hoặc đen, cực dương có màu đỏ.
Ý nghĩa màu dây và tiêu chuẩn các loại dây cáp điện

Hy vọng nội dung bài viết ý nghĩa, ký hiệu và thông số kỹ thuật của dây điện phía trên đã mang đến cho quý vị những thông tin hữu ích.

No comments:

Post a Comment

day dien tran phu